Wednesday, May 16, 2018
Tên một số con vật bằng tiếng Hán Việt
Tiếng Việt - Tiếng Hán Việt
Bạch tuộc - Chương ngư
Beo, báo - Báo
Bò - Ngưu
Trâu - Thủy Ngưu (bò nước)
Bọ cạp - Hạt tử
Bọ ngựa - Đường lang
Bướm - Hồ điệp
Cá - Ngư
Cá heo - Hải độn. Độn là con lợn con. Hải độn là lợn biển
Cá kiếm - Kiếm ngư
Cá sấu - Ngạc ngư
Cá mập - Hải sa
Cá đuối - Hải diêu ngư
Cá voi - Kình ngư
Các loài chim - Cầm
Các loài thú - Thú
Cáo - Hồ. Cũng gọi là Hồ Ly. Ly là con mèo rừng.
Con cáo khôn ngoan, hay nghi nghờ nên sự nghi ngờ cũng gọi là "Hồ Nghi", nghĩa là sự nghi ngờ của con cáo.
Chim - Điểu
Chim bồ câu - Cáp. Dã Cáp, bồ câu rừng không dạy để đưa thư được. Gia Cáp, bồ câu nhà, có thể dạy để làm việc đưa thư.
Chim sẻ - Tước
Chim ưng - Ưng
Chó - Cẩu
Chồn - Hồ, Hồ Ly
Chồn hôi - Dứu, Xú dứu. Xú là mùi hôi.
Chuồn chuồn - Tinh đình
Chuột - Thử
Chuột chù - Bát phụ
Chuột chũi - Chí
Cóc - Thiềm thừ
Công - Khổng tước
Cú mèo - Miêu đầu ưng. Miêu là mèo, miêu đầu là đầu mèo. Miêu đầu ưng là con chim ưng có đầu mèo.
Cua - Giải, Bàng Giải
Cừu, trừu - Miên Dương, Miên là cây bông có sợi để làm sợi bông, Dương là con dê. Miên Dương là con Dê Bông
Dê - Dương
Dơi - Biển bức
Đỉa - Điệt . Cùng gọi là Thủy điệt (đỉa nước).
Đỉa trâu, đỉa lớn - Mã điệt. Mã là ngựa. Mã điệt là đỉa ngựa.
Ếch - Oa. Thanh Oa, con ếch xanh, là con chẫu chuộc. Thanh là màu xanh.
Én - Yến
Yến - Hải yến (én biển)
Gà - Kê
Gấu - Hùng
Hổ, Cọp - Hổ
Kanguru, chuột túi - Đại Thử
Kiến - Nghĩ
Khỉ - Hầu
Lang - Lang
Lợn, heo - Trư
Lừa - Lư
Lươn - Thiện
Mèo - Miêu
Muỗi - Văn
Nai, hươu - Lộc
Tuần lộc - Tuần lộc. Tuần cũng đọc là thuần là hiền lành. Tuần lộc là nai hiền.
Ngỗng - Nga
Thiên Nga - Thiên Nga (ngỗng trời)
Nhện - Chu
Nhím - Hào trư. Hào là gai nhọn, trư là con lợn, con heo. Hào trư là con lợn gai, con heo gai.
Hào trư mao thích - Cái gai của con nhím. Thích là mũi nhọn, mao là lông. Mao thích là cái gai nhọn từ lông của con hào trư.
Ngựa - Mã
Ngựa vằn - Ban Mã, Ban là có vằn, có vạch ngang
Ong - Phong
Quạ - Ô nha
Rắn - Xà. Đằng Xà, đằng là đi trên cao, là bay, Đằng Xà là con rắn bay.
Đằng Vân Giá Vũ là đi trên mây, cưỡi trên mưa, nghĩa là đi trên không. Vân là mây, giá là cưỡi, vũ là mưa.
Rết - Ngô công
Rồng - Long
Ruồi - Dăng. Thương Dăng là ruồi xanh, là con nhặng. Thương là màu xanh.
Sâu, giun - Trùng
Sóc - Tùng Thử. Thử là chuột, tùng là cây thông . Tùng thử là chuột cây thông.
Sói - Lang. Tiếng Anh là "Wolf". Tiếng Pháp là "Loup".
Chó rừng - Sài, tiếng Anh là "Jackal". Tiếng Pháp là "Chacal". Có một số tự điển Hán Việt dịch "Sài" là một loại chó sói.
Vì chó sói và chó rừng gần giống nhau và đều nguy hiểm, có thể tấn công người nên người ta dùng chữ "Sài lang" để chỉ loài hung dữ.
Sứa biển - Thủy mẫu. Sứa biển cũng gọi là Hải Triết. Triết là nọc độc, vết cắn. Hải Triết là nọc độc biển.
Sư tử - Sư
Thỏ - Thố
Tôm - Hà
Tôm hùm - Long hà. Long là rồng. Long hà là tôm rồng.
Ve - Thiền
Vịt - Áp
Vẹt - Anh Vũ
Voi - Tượng